TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA BÌNH DƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: TIẾNG TRUNG QUỐC
Mã ngành: 5220209
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy/thường xuyên
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo: 1.5 – 02 năm
- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành tiếng Trung Quốc trình độ Trung cấp nhằm trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, có ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp; có sức khoẻ tốt; có năng lực tiếng Trung Quốc đạt chuẩn quốc tế và sử dụng tiếng Trung Quốc tốt tại các doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu xã hội, tích hợp các kỹ năng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc viết theo định hướng tiếng Trung Quốc tổng hợp dựa trên chương trình đào tạo ở trình độ bậc 4 trong khung trình độ quốc gia Việt Nam; đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng được nhu cầu của xã hội và của nền kinh tế nước nhà trong quá trình hội nhập.
- Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức
- Trình bày được các quy định co bản, cần thiết về tính đặc thù của ngành, nghề khi làm việc với đối tác là người nước ngoài, đảm bảo không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;
- Trình bày được các quy tắc giao tiếp ứng xử trong môi trường hội nhập quốc tế;
- Liệt kê được các nhiệm vụ và trách nhiệm của bản thân khi làm việc nhóm;
- Trình bày được các nguyên tắc về chính tả, từ vựng, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ, văn bản tiếng Trung;
- Trình bày được từ vựng, lối diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Quốc ở trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Nêu được các kiến thức văn hóa, xã hội Trung Quốc;
- Trình bày được các công việc hành chính – văn phòng, các quy trình tiếp khách, tiếp xúc với khách hàng, dịch thuật các văn bản, tài liệu, quy trình hỗ trợ các phòng ban;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Về kỹ năng
- Nghe:
- Nghe hiểu để ghi nhận về các chủ đề liên quan tới cuộc sống, học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp trực tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, diễn đàn… và việc học tập hàng ngày;
- Nghe và xác định được ý chính trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận thông thường hoặc thương mại về các chủ đề phổ biến;
- Nghe hiểu được các ý chính trong các bài nói để điền đơn, bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, ghi chú với các chủ đề liên quan tới việc học tập và công việc.
- Nói:
- Diễn đạt được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình bằng tiếng Trung;
- Sử dụng đúng các từ vựng, lối diễn đạt, ngữ pháp, cấu trúc câu thường dùng trong giao tiếp;
- Giao tiếp được với người bản ngữ trong các cuộc trao đổi, hội họp, sự kiện, phiên dịch;
- Phát âm chuẩn, trôi chảy, có tốc độ phù hợp, đúng trọng âm, ngữ điệu; sử dụng được các quy tắc nối âm, biến âm và đồng hóa âm trong tiếng Trung Quốc khi làm việc;
- Diễn đạt được các ý chính của một đoạn văn, chủ đề quen thuộc hàng ngày hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề liên quan đến công tác trợ lý, hành chính – văn phòng.
- Đọc:
- Giao tiếp và phiên dịch được các nội dung công việc, các cuộc trao đổi, hội họp, sự kiện, tham quan;
- Đọc hiểu được các loại hợp đồng và văn kiện thương mại, thư tín thương mại, Email bằng tiếng Trung Quốc.
- Viết:
- Viết và làm chủ tình huống trong công việc trợ lý, hành chính – văn thư và biên phiên dịch có sử dụng tiếng Trung Quốc;
- Soạn thảo các hợp đồng thương mại cơ bản, tài liệu kinh doanh, thư tín thương mại cơ bản, viết Email bằng tiếng Trung Quốc, ghi chép trong các buổi họp có sử dụng tiếng Trung Quốc;
- Viết được các đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm;
- Dịch được các tài liệu phổ thông và thương mại cơ bản.
- Các kỹ năng khác:
- Các kỹ năng mềm: Kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình; kỹ năng lập kế hoạch và kỹ năng quản lý thời gian.
- Kỹ năng Tin học văn phòng: Người học sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng tin học văn phòng: Word, Excel, PowerPoint, ..
- Kỹ năng ngoại ngữ: Sinh viên tốt nghiệp có trình độ tiếng Anh Sơ cấp bậc 1/6 tương đương A1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Về năng lực tự chủ trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, một số vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước, không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;
- Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù, chịu khó và sáng tạo trong công việc;
- Có ý thức trách nhiệm trong công việc; có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi;
- Thích nghi được với môi trường làm việc khác nhau.
- Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ngành tiếng Trung Quốc, sinh viên có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung Quốc ở các vị trí việc làm như:
+ Hướng dẫn viên du lịch;
+ Nhân viên văn phòng;
+ Trợ lý tiếng Trung Quốc;
+ Nhân viên hành chính, nhân sự.
- Cơ hội học liên thông lên đại học: Người học sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp ngành tiếng Trung Quốc có thể học liên thông lên Cao đẳng hoặc Đại học theo quy định
hiện hành và theo chương trình liên thông của các trường Cao đẳng, Đại học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
- Tổng số lượng môn học: 22 môn học
- Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa học: 62 tín chỉ (tương đương 1.725 giờ). Bao gồm:
+ Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
+ Khối lượng các môn học cơ sở: 480 giờ
+ Khối lượng các môn học chuyên ngành: 990 giờ
+ Khối lượng lý thuyết: 298 giờ
+ Khối lượng thực hành/thực tập/ thảo luận: 1.470 giờ
+ Khối lượng kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ: 31 giờ
- Thời gian khóa học: 2 năm
- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | TH/TT/ TN/BT/ TL | Thi/ | ||||
Kiểm tra | ||||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 88 | 160 | 7 |
MHC01 | Giáo dục Chính trị | 2 | 30 | 15 | 14 | 1 |
MHC02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MHC03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 25 | 1 |
MHC04 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MHC05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MHC06 | Tiếng Anh | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
II | Các môn học chuyên môn | 50 | 1470 | 210 | 1236 | 24 |
II.1 | Môn học cơ sở | 20 | 480 | 120 | 348 | 12 |
MCS07 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCS08 | Dẫn luận ngôn ngữ | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MCS09 | Tiếng Việt thực hành | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCS10 | Hán ngữ 1 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCS11 | Ngữ pháp tiếng Trung 1 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCS12 | Nghe – Nói tiếng Trung 1 | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MCS13 | Đọc hiểu tiếng Trung 1 | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MCS14 | Viết tiếng Trung 1 | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
II.2 | Môn học chuyên ngành | 30 | 990 | 90 | 888 | 12 |
MCN15 | Hán ngữ 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCN16 | Ngữ pháp tiếng Trung 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCN17 | Nghe – Nói tiếng Trung 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCN18 | Đọc hiểu tiếng Trung 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCN19 | Viết tiếng Trung 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCN20 | Lịch sử văn hóa xã hội Trung Quốc | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MCN21 | Thực hành nghề nghiệp | 7 | 315 | 0 | 315 | 0 |
MCN22 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 225 | 0 |
Tổng cộng | 62 | 1725 | 298 | 1396 | 31 |