Kế toán doanh nghiệp

TRƯỜNG TRUNG CẤP

BÁCH KHOA BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

             Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên ngành, nghề: Kế toán doanh nghiệp

Mã ngành, nghề: 5340302

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp phổ thông trung học cơ sở trở lên

Thời gian đào tạo: 2 năm

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Kế toán trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện việc ghi chép, đo lường và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ tài chính trong các tổ chức có hình thức sở hữu, quy mô và lĩnh vực thoạt động khác nhau đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Kế toán được xem là “ngôn ngữ” của kinh doanh, là công cụ quản lý hữu hiệu ở cấp vi mô lẫn vĩ mô. Kế toán là bộ phận không thể thiếu và được mệnh danh là cánh tay đắc lực trong quản lý tài chính tại các tổ chức. Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp rất cần thiết cho nhà quản trị, giúp họ đưa ra các chiến lược và quyết định kinh doanh, do đó, thị trường việc làm và nhu cầu nhân lực trong ngành, nghề này rất lớn.

Người học sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận công việc ở vị trí việc làm kế toán thanh toán, kế toán kho và tài sản cố định, kế toán lương, kế toán mua – bán hàng, kế toán chi phí sản xuất – giá thành, kế toán thuế ở các tổ chức với quy mô khác nhau và đảm nhận vị trí kế toán tổng hợp ở tổ chức có quy mô nhỏ. Người làm nghề kế toán cần có sức khỏe và đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc, giải quyết được các công việc một cách chủ động, giao tiếp và phối hợp làm việc với nhiều đối tượng khác nhau.

Ngoài ra, người hành nghề cần thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật thường xuyên các qui định của nhà nước về tài chính; rèn luyện kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ; mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết; rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề nghiệp.

Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.400 giờ, tương đương 57 tín chỉ.

  1. Kiến thức

– Mô tả được chế độ kế toán;

– Trình bày được những nội dung cốt lõi trong hệ thống văn bản pháp luật về thuế;

– Xác định được vị trí, vai trò của kế toán trong ngành kinh tế;

– Mô tả được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong

doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức;

– Mô tả được các loại chứng từ kế toán và trình bày được phương pháp lập

chứng từ kế toán được sử dụng trong các vị trí việc làm;

– Trình bày được phương pháp thu thập, sắp xếp, quản lý, lưu trữ hồ sơ, sổ

sách chứng từ kế toán;

– Trình bày được phương pháp ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp;

– Trình bày được phương pháp kiểm tra, đối chiếu, xử lý trong công tác kế toán;

– Trình bày được các phương pháp kê khai thuế, báo cáo ấn chỉ;

– Trình bày được phương pháp lập báo cáo tài chính;

– Trình bày được nội dung và quy trình thực hiện trên các phần mềm liên quan

đến nghề kế toán;

– Trình bày được nội dung và quy trình thực hiện trên phần mềm hỗ trợ kê

khai, phần mềm kê khai hải quan, biết cách sử dụng chữ ký số khi nộp tờ khai, nộp

thuế điện tử;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp

luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

  1. Kỹ năng

– Tổ chức được công tác tài chính kế toán phù hợp với từng tổ chức;

– Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán theo

từng vị trí công việc;

– Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;

– Lập được báo cáo tài chính và báo cáo thuế;

– Cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn

vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở tổ chức;

– Thiết lập được mối quan hệ với ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các cơ

quan quản lý chức năng;

– Sử dụng được máy tính, mạng máy tính, phần mềm văn phòng;

– Sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp và đọc chứng từ kế toán;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công

nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề kế toán;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ

của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành

nghề kế toán;

  1. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm

– Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;

– Tổ chức, đánh giá, phân tích các hoạt động nhóm;

– Có tinh thần tự học, tự rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng nhu

cầu của công việc;

– Có đạo đức nghề nghiệp kế toán, bảo mật thông tin tài chính của tổ chức;

– Có trách nhiệm trong công việc, trong sử dụng, bảo quản tài sản trong tổ chức.

  1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí

việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Kế toán thanh toán

– Kế toán kho và tài sản cố định

– Kế toán lương

– Kế toán mua – bán hàng

– Kế toán chi phí sản xuất – giá thành

– Kế toán thuế

– Kế toán tổng hợp.

  1. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt

được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề kế toán trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát

triển ở các trình độ cao hơn;

Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa

học công nghệ trong phạm vi ngành nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông

lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc

trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học: 30

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 66  tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 270 giờ

– Khối lượng các môn học  chuyên môn: 1275 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 481 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.005 giờ

  1. Nội dung chương trình:
TT Tên học phần Số Tín Chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý Thuyết Thực hành/thí nghiệm/bài tập/thảo luận Thi/kiểm tra
I HỌC KỲ I (năm thứ nhất)          
1 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2
2 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 3 45 21 21 3
3 Tin học 2 45 15 29 1
4 Nguyên lý kế toán 3 45 43 0 2
5 Pháp luật 1 15 9 5 1
II HỌC KỲ II (năm thứ nhất)          
1 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
2 Kế toán tài chính 1 3 45 43 0 2
5 Ngoại ngữ (Tiếng Anh) 4 90 30 56 4
4 Lý thuyết tài chính tiền tệ 2 30 28 0 2
5 Khởi tạo doanh nghiệp 1 15 9 4 1
III HỌC KỲ I (năm thứ hai)          
1 Lý thuyết thống kê 2 30 28 0 2
2 Kế toán tài chính 2 3 45 43 0 2
3 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 28 0 2
4 Kế toán Excel 3 45 30 25 5
5 Sổ sách và báo cáo kế toán 3 45 30 25 5
IV HỌC KỲ II (năm thứ hai)          
1 Tài chính doanh nghiệp 2 45 15 25 5
2 Thuế và khai báo thuế 3 45 15 25 5
3 Kiểm toán 2 30 0 28 2
4 Phần mềm kế toán 3 45 15 25 5
5 Thực tập tốt nghiệp 15 675 0 645 30
6 Thực tập kế toán mô phỏng 6 120 60 55 5
TỔNG CỘNG 66 1545 481 1005 88

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *